Câu an ủi trong tiếng Nhật

Những câu an ủi đơn giản bằng tiếng Nhật có thể là ゆうかんしてください (yukanshitekudasai), có nghĩa là ‘Hãy dũng cảm nhé’, hoặc 頑張ってください (ganbattekudasai), có nghĩa là ‘Hãy cố gắng lên nhé’.

Câu an ủi thường dùng trong những lúc thấy người thân, bạn bè mình gặp chuyện buồn, mình sẽ dùng câu an ủi để động viên những người đó mạnh mẽ, cố gắng vượt qua nỗi buồn.

Biết cách an ủi người khác còn làm cho những mối quan hệ xung quanh chúng ta trở nên tốt đẹp, gần gũi hơn.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến câu an ủi:

慰安 (いあん – ian): an ủi

落ち着かせる (おちつかせる- ochitsukaseru): kiềm chế

慰める (なぐさめる- nagusameru): làm cho ai vui vẻ

慰む (なぐさむ- nagusamu): động viên

宥める (なだめる- nadameru): khuyên giải, dỗ dành.

Một số mẫu câu an ủi bằng tiếng Nhật:

がっかりしないでください.

Gakkari shinai kudasai.

( Đừng thất vọng quá.)

全部のことを忘れてください。

Zenbu no koto wo wasurete kudasai.

( Hãy quên hết mọi thứ đi.)

私はよくあなたのそばにいます。

Watashi ha yoku anata no sobani imasu.

( Tôi luôn luôn ở bên cạnh bạn.)

今日、きもちはどうですか。

Kyou, kimochi wa doyudesuka.

( Hôm nay tâm trạng của bạn thế nào rồi.)

お大事に!

Odaijini!

( Hãy mau khỏe lại nhé!)

悲しまないでください。

Kanashimanaide kudasai.

(Đừng buồn nữa.)

私は本当にお悔やみします。

Watashi wa hontouni okuyamishimasu.

( Tôi thật sự chia buồn cùng bạn.)

やがてはその悲しみを乗り越えるたろう。

( Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ vượt qua được nỗi đau này thôi.)

望みを捨てない。

Nozomi o sutenai.

( Đừng từ bỏ hi vọng.)

もう大丈夫。

Mou daijyoubu.

( Rồi cũng sẽ ổn thôi.)

あなたにとっては どんなに酷いことなのか、わかってるわ。

Anata nitotte wa donnani hidoikotonanoka, wakatteruwa.

( Tôi biết nó thực sự rất khủng khiếp đối với bạn.)

Bài viết câu an ủi trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi lexingtonanphu.com.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0913.756.339